Ống gió chống cháy Ei là sản phẩm được rất nhiều nhà thầu lựa chọn. Khác với các sản phẩm ống gió khác, ống gió chống cháy Ei được coi là hệ thống ống gió đặc biệt. Hãy theo dõi bài viết của HUTKHOISUCO.COM để biết Ống gió chống cháy Ei là gì và ứng dụng, tiêu chuẩn cũng như cách lắp đặt chuẩn nhé!

Ống gió chống cháy Ei là gì?

     Theo quy chuẩn mới nhất trong nghị định 136 về luật phòng cháy và chữa cháy quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. Tiêu chuẩn của hệ thống ống gió và thiết bị hút, ngoài việc đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 5687:2010. Chúng còn phải đảm bảo được làm từ các vật liệu chống cháy có giới hạn chịu lửa bao gồm các giới hạn Ei khác nhau.

     Ống gió chống cháy Ei cũng giống như các loại ống gió khác, nhưng được bọc các lớp bảo vệ bên ngoài, tạo cho ống khả năng có thể chịu được nhiệt độ cao theo tiêu chuẩn Ei 30, Ei 45, Ei 60, Ei 90, Ei 120, Ei 180.

Kết cấu của ống gió

     Với mỗi giới hạn chịu lửa, ống gió sẽ được kết cấu theo từng giới hạn khác nhau. Chúng cần đảm bảo nằm trong khung giới hạn được quy định và kiểm nghiệm đạt – bởi các đơn vị chức năng có khả năng kiểm duyệt và phê duyệt. Trong đó cần ghi nhận rõ:

  • Yêu cầu về lớp trong cùng
  • Yêu cầu về lớp chống cháy
  • Yêu cầu về lớp ngoài cùng, để làm sao có thể đảm bảo về tính toàn vẹn (E) và tính cách nhiệt (I) tối thiểu cần đạt được; được đánh giá theo tiêu chuẩn ISO 6944-1:2008.

     Trong đó vị trí sử dụng của từng giới hạn được chỉ rõ trong phụ lục D – Các quy định bảo vệ chống khói cho nhà và công trình được trích dẫn từ quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD. Cụ thể như sau:

Giới hạn chịu lửa theo từng hạn mức và vị trí sử dụng

  • Ei 120: Đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm bên ngoài phạm vi của khoang cháy mà hệ thống đó phục vụ; khi đó tại các vị trí đường ống và kênh khói đi xuyên qua tường, sàn ngăn cháy của khoang cháy không được lắp các van ngăn cháy loại thường mở.
  • Ei 60: Đối với đường ống và kênh dẫn khói nằm trong phạm vi của khoảng cháy được phục vụ; khi sử dụng để thải khói từ các gara để xe dạng kín.
  • Ei 45: Đối với đường ống và kênh dẫn khói theo phương đứng nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ; khi hút sản phẩm cháy trực tiếp tại khu vực phục vụ đó.
  • Ei 30: Đối với các trường hợp khác nằm trong phạm vi khoang cháy được phục vụ.

Lưu ý:

  • Không yêu cầu giới hạn chịu lửa đối với các đường ống nằm trong kênh; hoặc giếng kỹ thuật được bao bọc bởi các bộ phận ngăn cháy có giới hạn chịu lửa tương đương theo quy định.
  • Việc bố trí các quạt hút với giới hạn chịu lửa phù hợp (ví dụ: 0,5h ở 200oC; 0,5h ở 300oC; 1h ở 300oC; 1h ở 400oC; 1h ở 600oC hoặc 1,5h ở 600oC, …); phải được thực hiện căn cứ vào nhiệt độ tính toán của dòng khí chuyển dịch; tương ứng với hạng của gian phòng được phục vụ.
  • Khói và sản phẩm cháy phải được xả ở bên ngoài nhà và công trình theo một trong hai phương án sau:
    • Qua các ô thoáng, giếng thải nằm trên tường ngoài không có ô cửa; hoặc cách các ô cửa không nhỏ hơn 5m theo cả phương ngang và phương đứng và cách mặt đất hơn 2 m. Khoảng cách đến ô cửa có thể giảm xuống; nếu bảo đảm vận tốc thải khói không nhỏ hơn 20m/s.
    • Qua các giếng thải khói tách biệt nằm trên mặt đất ở khoảng cách không nhỏ hơn 15m; tính đến tường ngoài có ô cửa và các miệng hút của hệ thống điều hòa không khí, tăng áp của nhà đó cũng như nhà lân cận.
    • Cho phép xả khói từ các ống hút khói từ tầng hầm và tầng nửa hầm qua các khoang được thông gió. Trong trường hợp này, miệng xả khói phải được đặt cách nền của khoang thông gió ít nhất là 6m (cách kết cấu của một ngôi nhà ít nhất là 3m theo chiều đứng và 1m theo chiều ngang); hoặc đối với thiết bị xả dạng ướt phải cách mặt sàn ít nhất là 3m. Không lắp các van khói trên những ống này.

Các loại ống gió chống cháy trên thị trường

     Ngoài cách phân loại ống gió chống cháy Ei theo giới hạn chịu nhiệt thì ống gió Ei còn được phân loại theo kết cấu vật liệu tạo thành. Cụ thể chia thành 3 loại sau:

     1. Ống gió sơn chống cháy

     – Cấu tạo: Gồm 2 lớp là lớp tôn lõi và lớp sơn chống cháy bên ngoài cùng.

     – Ưu điểm: Tỷ trọng nhẹ, kết cấu đơn giản, dễ thi công.

     – Nhược điểm: Chống thấm kém; Khi bị cháy có mùi khét; Phải thi công nhiều lần; Không có độ đồng nhất cao với hệ thống; Vật liệu sản xuất không an toàn cho sức khỏe và môi trường; Giá thành cao.

     – Ứng dụng: Tòa nhà, nhà xưởng cho vách, ống gió, mái, hộp quạt,…

     2. Ống gió chống cháy Ei làm từ bông thủy tinh và tôn bảo vệ

     – Cấu tạo: Gồm 3 lớp với lớp trong và ngoài làm từ tôn bọc kẽm, lớp ở giữa là bông thủy tinh.

     – Ưu điểm: Giá rẻ. Dễ tìm mua. Chống cháy, chống nước, chống ồn và cách nhiệt tốt. Vật liệu sản xuất an toàn; Không ảnh hưởng kết cấu công trình.

     – Nhược điểm: Tính đa dạng về tỷ trọng nên phải tính kỹ ở khâu chọn và sử dụng nguyên liệu. Bông thủy tinh dễ gây ngứa nên phải có đồ bảo hộ khi sản xuất.

     – Ứng dụng: Toà nhà, nhà xưởng với hệ thống ống gió, tiêu âm, …

     3. Ống gió chống cháy Ei thạch cao với bông cách nhiệt

     – Cấu tạo: Gồm 3 lớp với lớp trong và ngoài làm từ thạch cao, lớp ở giữa là bông cách nhiệt.

     – Ưu điểm: Giá rẻ. Đa dạng màu sắc. Sản xuất được nhiều loại ống với tiêu chuẩn Ei đa dạng. Chống cháy, cách nhiệt tốt, độ bền cao. Nguyên liệu dễ kiếm, dễ sản xuất, an toàn cho sức khỏe và môi trường. Độ nén cao.

     – Nhược điểm: Chống thấm, chống nước kém nên không dùng được ngoài trời. Trọng lượng nặng khó thi công. Bề mặt dễ xước.

     – Ứng dụng: Làm vách ngăn hay hộp quạt trong toà nhà, nhà xưởng

     Ngoài 3 loại kể trên thì ống gió Ei còn có thể được sản xuất từ nhiều loại nguyên vật liệu khác như ống thông gió vải chống cháy bọc Silicon. Tuy nhiên đây là 3 loại ống gió chống cháy Ei được ưa chuộng nhất trên thị trường hiện nay.

Lợi ích khi sử dụng ống gió Ei

     Lợi ích khi sử dụng các loại ống gió đạt Ei là:

  • Luân chuyển, lưu thông không khí, đem lại luồng không khí trong lành cho công trình.
  • Đảm bảo sự ổn định về nhiệt độ.
  • Có khả năng loại bỏ được các loại khí độc hại, mùi hôi, ẩm mốc,…
  • Phòng chống hỏa hoạn, hỗ trợ kiểm soát tình hình công trình nếu có cháy.
  • Khi công trình gặp hỏa hoạn, ống gió chống cháy loại bỏ khói và khí độc để giúp cho công tác sơ tán người ra khỏi khu vực cháy được an toàn.

Các hệ thống ứng dụng ống gió chống cháy Ei

     Hệ thống thông gió trong tòa nhà bao gồm:

  • Hệ thống hút khói sự cố (Smoke extract ductwork)
  • Hệ thống tăng áp ( Pressurization ductwork)
  • Hệ thống thông gió tầng hầm (Carpark ductwork)
  • Hệ thống hút khói bếp (Kitchen extract ductwork)
  • Hệ thống thông gió tự nhiên (Ventilation ductwork)
  • Hệ thống điều hòa (Air condition)

     Việc xác định hệ thống thông gió nào cần sử dụng ống gió chống cháy đem đến nhiều lợi ích cho chủ đầu tư. Bởi nó vừa giúp tiết kiệm chi phí, lại vừa có thể đảm bảo được hệ thống thông gió hoạt động tốt trong trường hợp diễn ra hỏa hoạn. Những hệ thống thông gió sau đây được cho là cần phải sử dụng ống gió chống cháy Ei để đem lại lợi ích tối ưu:

     Hệ thống hút khói tầng hầm: sử dụng cho các bãi đậu xe, tầng hầm và các tòa nhà không cửa sổ. Đây là hệ thống sử dụng các thiết bị hút khói để đưa khói ra khỏi tầng hầm, bãi đỗ xe hoặc nhà ở trong tình huống xảy ra hỏa hoạn.

     Hệ thống hút khói sự cố: có khả năng dẫn luồng không khí ngoài trời trong vào dưới hệ thống và thổi gió ra. Tác dụng giúp trong khu vực cháy không có khói để cư dân có thể thoát hiểm.
Hệ thống tăng áp cầu thang: gồm có bộ tăng áp suất không khí trong khu vực và các khu lân cậ Nó có tác dụng bảo vệ và loại bỏ khói cho hành lang, cầu thang…

Tiêu chuẩn, vị trí lắp đặt ống gió chống cháy Ei cho hệ thống thông gió PCCC

     Theo "Quy chuẩn quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình” QCVN 06:2022/BXD mới nhất thì các đường ống và thiết bị của hệ thống hút khói phải được làm từ vật liệu chống cháy, và có giới hạn chịu lửa phù hợp yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan hiện hành. Vật liệu thiết kế đường ống hút khói và giới hạn chịu lửa của đường ống hút khói được quy định tùy thuộc và vị trí lắp đặt.

Giới hạn Kết cấu ống gió Vị trí lắp đặt theo QCVN 06:2020/BXD
Ei30 Tổ hợp mẫu ống, van gió có giới hạn chịu lửa Ei 30 dày 21mm

Lớp trong cùng tôn mạ kẽm dày tối thiểu 0.75 mm

Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 20mm

Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm

Bích thép dạng TDF 58×2.3mm mạ kẽm

Ống hút khói trục ngang hàng lang: Các dường ống và thiết bị cúa hệ thống hút khói đối với các tường hợp khác nằm trong phạm vi khoang cháy được phục vụ.

Van hệ thống hút xả khói ra ngoài đối với các hành lang, sảnh (không dược dùng van cầu chì nhiệt).

Ống tăng áp đi ngang cửa: hệ thống ống dẫn khí cấp không khí vào để bảo vệ chống khói (tăng áp), bảo vệ cho các buồng thang bộ và giếng thang máy, cũng như các khoang ngăn cháy ở các công trình trên mặt đất.

Ei45 Tổ hợp mẫu ống, van gió có giới hạn chịu lửa Ei 45 dày 25mm

Lớp trong cùng tôn mạ kẽm dây tối thiều 0.75 mm

Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 24mm

Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm

Bích thép dạng TDF 62×2.3mm mạ kẽm

Ống hút khói trục đứng: Các đường ống và thiết bị cùa hệ thống hút khói đối với đường ống và kênh dẫn khói theo phương đứng nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ, khi hút sản phẩm cháy trực tiếp tại khu vực phục vụ đó.

Van hệ thống hút xả khói ra ngoài đối với các phòng có mặt đồng thời 50 người trở lên, trong một khoảng thời gian nhất định và đối với các sảnh thông tầng (không được dùng van cầu chì nhiệt).

Ei60 Tổ hợp mẫu ống, van gió có giới hạn chịu lửa Ei 60 dày 33mm

Lớp trong cùng tôn mạ kẽm dày tối thiểu 0.75 mm

Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 32mm

Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm

Bích thép dạng TDF 70×2.3mm mạ kẽm

Ống hút khói đi ngang tầng hầm, nhà để xe: Các đường ống và thiềt bị của hệ thống hút khói đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm trong phạm vi của khoang cháy được phục vụ, khi sử dụng để thải khói từ các nhà để xe đóng kín.

Van chặn lừa: Không cho phép dùng van ngăn cháy dùng phân tử nhiệt: Không thấp hơn Ei 60. Khi bộ phận ngăn cháy tương ứng có giới hạn chịu lửa REI 60.

Van hệ thống hút  khói ra ngoài đối với các gian đề xe ô tô và các hành lang cách ly của gara kín (không được dùng van cầu chì nhiệt).

Ống tăng áp trục đi ngang tầng hầm, gara và trục đứng tăng áp trên mật đất: Ống của hệ thống cấp không khí vào để bảo vệ chống khói (tăng áp) đối với các ống dẫn khí theo tầng của hệ thống cấp khí vào cho các khoang đệm ngăn cháy, các hành lang cách ly của gara kín.

Ei90 Tổ hợp mẫu ống gió, van có giới hạn chịu lừa Ei 90 dày 50mm

Lớp trong cùng tôn mạ kỗm dày tối thiều 0.75 mm

Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 24mm

Lớp tấm chổng cháy cách nhiệt dày 24mm

Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm

Bích thép dạng TDF 87×2.3mm mạ kẽm

Van chặn lửa: Không cho phép dùng van ngăn cháy dùng phần tử nhiệt; Không thấp hơn Ei 90. Khi bộ phận ngăn cháy tương ứng có giới hạn chịu lửa REl 120 hoặc lớn hơn
Ei120 Tổ hợp mẫu ống gió, van có giới hạn chịu lửa EI 120 dày 53mm

Lớp trong cùng tôn mạ kẽm dày tối thiểu 0.75 mm

Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 20mm

Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 32mm

Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm

Bích thép dạng TDF 90×2.3mm mạ kẽm

Ống hút khói đi ngang ngoài khoang cháy: Các đường ống và thiết bị của hệ thống hút khói đối với các đường ống và kênh dẫn khói nằm bên ngoài phạm vi của khoang cháy mà hệ thống đó phục vụ; khi đó tại các vị trí đường ống và kênh khói đi xuyên qua tường, sàn ngăn cháy của khoang cháy không được lắp các van ngăn cháy loại thường mở.

Van chặn lửa: Không cho phép dùng van ngăn cháy dùng phân tử nhiệt: Không thắp hơn Ei 90. khi bộ phận ngăn cháy tương ứng có giới hạn chiu lửa REI 120 hoặc lớn hơn.

Ống tăng áp trục đứng tầng hầm, gara: Đối với các ống dẫn khí thẳng đứng và các kênh dẫn nắm trong phạm vi khoảng cháy mà chúng phục vụ

Ei180 Tổ hợp mẫu ống gió, van có giới hạn chịu lửa Ei 180 dày 66mm

Lớp trong cùng tôn mạ kẽm dày tối thiểu 0.75 mm

Lớp tầm chống cháy cách nhiệt dày 32mm

Lớp tấm chống cháy cách nhiệt dày 32mm

Lớp ngoài cùng tôn mạ kẽm dày 0.58mm

Bích thép dạng TDF 103×2.3mm mạ kẽm

Ống hút khói trục đứng tầng hầm, gara: Đối với các ồng dẫn khí thẳng đứng và các kênh dẫn nằm trong phạm vi khoang cháy mà chúng phục vụ.